THIETBIQUAYPHIM.COM cho thuê monitor Feelworld 7 inch cổng HDMI chính hãng với độ phân giải Ultra HD 1280×800 IPS. Monitor FW759 hỗ trợ chức năng lấy nét lấy nét tự động giúp bạn có được hình ảnh sắc nét nhất, hiệu quả nhất trong điều kiện ánh sáng chói. Nắp che ánh sáng giúp ngăn chặn ánh sáng chói và phản xạ không mong muốn từ mặt trời
Bảng giá cho thuê Monitor Feelworld 7
Giá thuê: 200.000/ bộ / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Monitor Feelworld 7inch , Pin, Cáp
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
THIETBIQUAYPHIM.COM cho thuê phông xanh 2 mặt di dộng 1.5x2m phù hợp với các studio vừa và nhỏ. 1 tấm gồm 2 mặt xanh, mỗi mặt 1 màu. Tấm phông được gắn liền với khung dẻo dạng bầu dục, có thể gấp lại thành hình tròn để trong túi rất tiện xách, di chuyển, lúc căng ra nền phông vẫn thẳng và đẹp.
Bảng giá cho thuê phông xanh 2 mặt di dộng 1.5x2m
Giá thuê phông: 100.000/ bộ / ngày
Giá thuê phông + phông treo: 150.000/ bộ / ngày
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
THIETBIQUAYPHIM.COM cho thuê đèn flash studio Jinbei SparkII 400, SparkII 400W là một trong những dòng đèn flash phòng chụp studio được ưa chuộng và bán chạy hàng đầu trên thế giới. Flash Jinbei SparkII được thiết kế đẹp chắc chắn và được trang bị bộ quạt làm mát cho tuổi thọ đèn được lâu dài hơn
Bảng giá cho thuê đèn Jinbei SparkII 400
Giá thuê: 300.000/ bộ / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Flash SparkI 400, Softbox 60x90cm, Chân đèn, Trigger
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
Đèn Flash Flash Godox TT600 sử dụng cho các dòng máy ảnh Canon, Nikon, Sony, Pentax… đồng bộ được tốt độ cao High speed sync 1/8000s tích hợp bộ thu trong flash sử dụng trigger Godox X1 đánh đèn rời với đầy đủ các tính năng trên Flash.
Bảng giá cho thuê đèn Flash máy ảnh Godox TT600
Giá thuê: 100.000/ bộ / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Flash TT600, Pin sạc
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
Gimbal Crane Plus được điều khiển bởi nhiều thông số kỹ thuật cùng với nút chuyển đổi kiểu. Các động cơ được mã hóa có khả năng
xoay tới 360 độ. Một số chế độ hoạt động chính bao gồm: Chế độ khóa, Chế độ xoay và theo dõi, Chế độ xoay và nghiêng, Theo dõi đối tượng thông minh, Chế độ POV (Chế độ xem)
Bảng giá cho thuê Gimbal Crane Plus
Giá thuê: 400.000/ bộ / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Gimbal Crane Plus, Hộp đựng
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
Zhiyun Crane Plus mới cũng đi kèm với một cáp điều khiển camera, cho phép cho các chức năng timelapse, ảnh hoặc phóng to tiên tiến.
Hình như Crane Plus tập trung nhiều hơn vào các chức năng timelapse di chuyển tiên tiến hơn như ảnh toàn cảnh vv Tất cả điều này được thực hiện thông qua ứng dụng điện thoại thông minh của họ – ZY Play. Thời gian Pin hoạt động từ12 đến 18 giờ
THIETBIQUAYPHIM.COM cho thuê micro thu âm Rode VideoMic Go, là một dòng micro định hướng mới được thiết kế chuyên dụng cho máy quay, máy ảnh DSLR hoặc máy ghi âm. Rode VideoMic go thiết kế nhỏ gọn với mô hình điện dung 1/2’’ cung cấp âm thanh chất lượng cao.
Bảng giá cho thuê Micro Rode VideoMic Go
Giá thuê: 130.000/ bộ / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Mic Rode VideoMic Go, Hộp đựng
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
THIETBIQUAPHIM.COM cho thuê micro thu âm Sony ECM-NV2. ECM-NV2 là mẫu micro shotgun được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong phim, video, truyền hình, video và ghi âm. Ngoài ra micro còn thích hợp dùng cho các dòng máy quay, máy ảnh DSRL hoặc các dòng Smartphone.
Bảng giá cho thuê micro Sony ECM-NV2
Giá thuê: 100.000/ bộ / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Mic Sony ECM-NV2, Pin
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
Như bài trước mình đã có một bài về tầm quan trọng của chỉ số hoàn màu CRI, nên ở bài này mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số hãng đèn giá thành thấp mà chỉ số CRI đều đạt >90
Như các bạn đã biết, vì ưu điểm của CRI là cho ra màu sắc chân thực của vật thể càng cao khi chỉ số của nó càng cao, chính vì vậy, để thiết kế được những dòng đèn có ánh sáng tốt như vậy, chí phí sản xuất sẽ cao hơn tương đối nhiều so với những dòng đèn thông thường.
Đây chính là một trong những lý do chủ yếu cho chi phí đắt đỏ khi chúng ta muốn đầu tư làm một studio mà ánh sáng là một phần quan trọng. Để giảm thiểu chi phí, hiện nay thị trường ra mắt khá nhiều dòng đèn chuyên dụng giá cả hợp lí.
Hãng đèn NanGuang
Công ty hệ thống ảnh và video NanGuang đã hoạt động được gần 30 năm, tọa lạc tại thành phố Sán Đầu, tỉnh Quảng Đông, gần cảng Thâm Quyến và Hồng Kông. Với diện tích nhà máy hơn 32000 mét vuông, hàng nghìn nhân viên và hơn 350 nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
Nhà máy chuyên sản xuất các loại đèn chiếu sáng và phụ kiện studio cho các chuyên gia và nghiệm dư, hiện đã nhận được hơn 100 bằng sáng chế. Các dòng đèn của NanGuang được chứng nhận CE và có thể vượt qua RoHS, và cũng nhận được chứng nhận ISO 9001 hàng năm.
Hiện NanGuang có rất nhiều nhà phân phối và bán lẻ nổi tiếng ở Trung Quốc, Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Trung Đông và Nam Mỹ là đối tác.
Dưới đây là một vài mã hàng tiêu biểu của NanGuang:
Bài viết này chúng tôi thietbiquayphim.com sẽ chia sẻ cho các bạn các loại micro, tìm hiểu cơ bản về Microphone, cũng như phân biệt loại nào tốt hơn với mục đích sử dụng của mình.
1. Phân Loại
Micro được chia làm 2 loại:
Condenser (micro tụ điện)
Dynamic (micro điện động)
2. Định nghĩa Polar Pattern
Polar pattern là tính định hướng của micro. Tính định hướng này sẽ quyết định các hướng, khu vực mà micro sẽ thu vào.
Có 2 loại : Micro không định hướng còn gọi là micro đa hướng (Omnidirectional micro) và micro định hướng (Unidirectional micro)
Micro đa huớng: Micro loại này hút âm thanh từ tất cả mọi hướng quanh micro: trái, phải, trên , dưới, trước, sau…
Micro định hướng : chỉ hút được âm thanh theo những hướng sau :
Cardiod: hút âm thanh ở phía trước và xung quanh.
Super Cardiod: hút âm thanh ở phía trước , xung quanh và một ít ở phía sau
Short gun: hầu như chỉ hút âm thanh ở phía trước nhưng hút rất xa
Long gun: giống như Short gun nhưng hút xa hơn nhiều.
3.So sánh tính chất giữa micro định hướng và micro không định hướng
Micro định hướng
Micro đa hướng
Hút toàn bộ âm thanh của môi trường xung quanh
Có thể kiểm soát được hướng hút âm của micro, hạn chế micro hút âm dội.
Rất dễ bị hú, rít.
Tương đối
Cần phải chỉnh equalizer cho từng môi trường khác nhau.
Không cần thiết lắm
Dùng cho diễn viên kịch và diễn giả cài micro vào áo, thâu thanh,
Nếu cùng một tiêu chuẩn, micro nào có dB lớn hơn thì micro đó nhạy hơn.
Ví dụ :
Độ nhạy của micro Sennheiser E-835 là –51.4 dB (0dB=1V/Pa)
Độ nhạy của micro Shure SM-58 là –56.0 dB (0dB=1V/Pa)
Ta thấy : -51.4 dB lớn hơn -56 dB. Như vậy có nghĩa là micro Sennheiser E-835 nhạy hơn micro Shure SM-58.
Nhưng micro nhạy hơn có ý nghĩa gì ?
Micro nhạy hơn tức sẽ hút xa hơn, ta có thể giảm bớt Gain và Volume trên Mixer, điều đó có nghĩa là ta đã tiết kiệm đựợc headroom (khoảng dự trữ tín hiệu từ độ lớn âm thanh trung bình đến độ lớn của âm thanh tối đa, chúng tôi sẽ giải thích rõ hơn trong chuyên mục tới)
Không những micro có Frequency response, mà tất cả các thiết bị khác cũng đều có chỉ số kỹ thuật này.
Frequency reponse là hạn định giải tần âm thanh mà thiết bị có khả năng thu hoặc phát được.
Nói nôm na là khoảng âm thanh cao nhất và thấp nhất mà thiết bị có thể phát hoặc thu được.
Đơn vị tính là Hz và kHz (1 kHZ = 1000Hz)
Ví dụ : Micro E-835 có Frequency Reponse là 40Hz … 16kHz. Như vậy có nghĩa là micro này có thể thu và phát được từ tần số 40Hz đến 16kHz.
Thiết bị có thể thu phát được giải tần càng rộng (càng thấp và càng cao) thì càng tốt.
Ví dụ :
Micro Sennheiser E-835 có giải tần : 40Hz … 16kHz.
Micro Shure SM-58 có giải tần : 50Hz … 15khz.
Ta có thể kết luận : E-835 có giải tần rộng hơn SM-58, như vậy E-835 có thể thu và phát ra âm thanh trầm hơn (âm thanh nghe ấm hơn) cũng như thu và phát âm thanh cao hơn (tiếng Treble sẽ bén và ngọt hơn).
Ghi chú :
Hz là đơn vị đo sóng âm. Bao nhiêu Hz có ngĩa là bấy nhiêu chu kỳ lặp lại trong một giây. 20Hz là 20 chu kỳ lặp lại trong một giây.
Số Hz càng lớn thì âm thanh càng cao và ngược lại.
Tai của người bình thường có thể nghe được từ tần số 50Hz đến 16kHz. Thanh thiếu niên : Từ 40Hz – 18kHz.
Hiệu quả này có trong tất cả các loại micro điện động (Dynamic Mic): nếu ta càng đưa micro ra xa nguồn phát, thì độ lớn của âm thanh càng giảm, tuy nhiên tiếng bass-âm trầm- của micro sẽ giảm nhiều hơn là độ lớn âm thanh. điều đó có nghĩa là âm trung, âm cao âm trầm sẽ không giảm đồng đều mà âm trầm sẽ giảm hơn rất nhiều so với âm trung và cao.
Hiệu quả này hoàn toàn không có trong Condenser Micro. Micro thu âm chuyên nghiệp condenser đưa ra xa nguồn phát thì âm thanh chỉ nhỏ đi chứ không mất bass.
Chính vì điều này mà ta nên dùng micro condenser cho phát biểu, diễn thuyết vì khi micro để xa người nói, âm thanh sẽ không bị biến chất so với để gần.
8.So sánh giữa Dynamic Micro và Condenser Micro
Dynamic micro
Condenser micro
Không cần nguồn cung cấp như pin hay Phantom Power (trên mixer)
Phải có nguồn điện cung cấp như pin hoặc Phantom Power (trên mixer)
Có kích cỡ bình thường như chúng ta thường gặp
Có kích cỡ thay đổi từ rất nhỏ (như micro cài áo) đến lớn như micro dùng để thu
Độ nhạy thấp
Độ nhạy cao, hút xa
Giải tần giới hạn (thông thường từ 50Hz đến 16kHz)
Giải tần rất cân bằng từ 20Hz đến 20kHz
Khoảng dynamic nhỏ (xem ghi chú)
Khoảng dynamic rộng
Bị mất bass khi để micro xa
Không bị mất bass khi để micro xa
Không thay đổi được Polar pattern và giải tần trên micro
Thay đổi được polar pattern và giải tần trên micro
Âm sắc ngọt và mềm
Âm sắc trung thực
Ứng dụng : thường dùng cho ca sĩ
Ứng dụng : thường dùng cho diễn thuyết, nhạc cụ,thâu thanh, hợp ca…
Khi các bạn muốn mua micro, các bạn nên theo những trình tự sau :
– So sánh và xem xét thật kỹ tính chất kỹ thuật của loại bạn dự định mua.
– Nếu bạn cần so sánh hai loại micro với nhau, bạn nên: để gain và volume của hai micro ở vị trí bằng nhau để tất cả tone của mixer (High, Mid ,Lo…) của mixer ở vị trí 0 (Ở giữa)
Tắt toàn bộ Effect (Echo, Reverb…)
So sánh độ nhạy : Micro nào nhạy hơn, bắt tốt hơn, xa hơn, lớn hơn.
So sánh tiếng treble : độ cao, độ nhuyễn, trong…
So sánh tiếng bass : độ ấm, dầy của âm sắc.
So sánh tiếng mid : rõ lời, tiếng ca trội lên.
Có công tắc ? Công tắc có bị kêu khi tắt mở ?
Khi vuốt micro hay va chạm nhẹ, có phát ra tiếng lớn không ?
THIETBIQUAYPHIM.COM cho thuê boom mic 3.2m hỗ trợ thu âm quay phim giúp âm thanh được thu lại chuyên nghiệp. Boom mic được làm từ hợp kim nhôm và nhựa ABS cho trọng lượng nhẹ và độ bền cao.
Bảng giá cho thuê boom mic 3.2m
Giá thuê: 100.000/ bộ / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Boom mic + Giá đỡ mic + Túi đựng
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
THIETBIQUAPHIM.COM cho thuê micro thu âm Rode VideoMic Pro, là một dòng micro định hướng mới được thiết kế chuyên dụng cho máy quay, máy ảnh DSLR hoặc máy ghi âm. Rode VideoMic Pro với mô hình điện dung 1/2’’ cung cấp âm thanh chất lượng cao.
Bảng giá cho thuê Rode VideoMic Pro
Giá thuê: 220.000/ bộ / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Mic Rode VideoMic Pro, Hộp đựng, Pin
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
Cho thuê Smooth 4 Zhiyun cho những cảnh quay chuyên nghiệp. Bảng điều khiển tích hợp vào thân Smooth 4 giúp hạn chế phải chạm vào màn hình và giúp người dùng điều khiển cả máy ổn định và camera di động trực tiếp với các phím trên thân.
Bảng giá cho thuê Gimbal Smooth 4 Zhiyun
Giá thuê: 150.000/ chiếc / ngày
Bộ sản phẩm thuê bao gồm: Gimbal Smooth 4 + Chân đế
ĐẶT CỌC:Chứng Minh Thư hoặc Bằng Lái Xe + Tiền Thuê
Thời gian sử dụng gimbal Smooth 4 lên tới 10 giờ sau khi sạc đầy. Đặc biệt, tính năng sạc pin 2 chiều giúp bạn quay phim cả ngày mà không lo hết pin.
Gimbal Zhiyun Smooth 4 được thiết kế khỏe khoắn năng động và có Logo Zhiyun được dập nổi rất sắc nét trên trục motor liền với tay cầm. Zhiyun Smooth 4 đã được bổ sung thêm 1 con xoay bên trái tay cầm với chức năng điều chỉnh tiêu cự của điện thoại mà không cần thao tác trên màn hình điện thoại.
Thêm vào đó là dải đèn led dưới thân tay cầm trông khá hiện đại để báo thời lượng pin còn lại, có thể nói đây là 1 cải tiến rất hữu ích cho người dùng. Thay vì phải kết nối bluetooth với điện thoại để check dung lượng pin còn lại thì nay chỉ cần nhìn dải đèn LED này là ta có thể biết thời lượng pin của máy để sử dụng sao cho hợp lý.
Phía trước máy có các nút : nguồn, gạt chuyển đổi giữa chế độ Follow và Lock, nút quay phim, chụp ảnh, Menu , DISP, focus, tắt bật Flash và bàn xoay chỉnh sáng tối.
Có thể nói Gimbal Zhiyun Smooth 4 đã làm cho việc quay phim trên điện thoại trở nên chuyên nghiệp hơn bao giờ hết.
Trong lĩnh vực âm thanh, chúng ta thường rất hay nghe nói đến âm thanh mono và âm thanh stereo. Ngay cả các loại jack cắm cũng phân biệt rõ ràng giữa jack mono và jack stereo.
Vậy thì sự khác nhau giữa 2 loại âm thanh này là như thế nào, các bạn cùng xem bài viết bên dưới đây của thietbiquayphim.com nhé.
Chắc hẳn bạn đã từng nghe những kỹ thuật viên âm thanh đề cập đến việc loa trong dàn âm thanh chơi theo dạng mono hay stereo. Rồi những ai chơi đàn organ, keyboard sẽ thấy đằng sau cây đàn, nơi cổng kết nối ra dàn âm thanh thường sẽ có hai cổng L (Left) và R (Right), có người thì dùng một sợi dây tín hiệu 2 đầu kết nối vào dàn âm thanh, có người chỉ kết nối 1 cổng L hoặc R.
Sự khác nhau đó cũng liên quan đến âm thanh mono và âm thanh stereo. Mình sẽ giúp các bạn phân biệt điều này sau đây.
1. Âm thanh Mono (Monophonic)
Âm thanh Mono hay còn gọi là âm thanh đơn kênh (1 kênh), xuất phát từ một hướng. Người nghe khi nghe các dàn âm thanh mono thường sẽ cảm nhận được âm thanh mình đang nghe được đều được phát ra từ một điểm trong không gian.
Dàn âm thanh chơi kiểu mono nếu gồm 2 loa (hay 2 cột loa với nhiều loa chồng lên nhau) thì âm thanh giống như được phát ra từ một điểm ở chính giữa 2 loa/cột loa. Tức là âm thanh được phát ra từ một nguồn âm thanh duy nhất ở một điểm cố định.
Một số ví dụ về âm thanh Mono để các bạn dễ hiểu như:
+ Âm thanh phát ra từ một người đang đứng nói chuyện trước mặt bạn
+ Một chú chim đứng yên hót trên cây.
Phức tạp hơn một chút khi bạn sở hữu một dàn âm thanh bao gồm nhiều nguồn phát, nhưng những nguồn phát này cũng giống hệt nhau thì âm thanh cũng là âm thanh Mono. Ví dụ như bạn sở hữu một dàn âm thanh “hoành tráng” với 4 loa 2 trái 2 phải, người cầm micro nói vào đó và 4 loa này phát ra âm thanh như nhau, thì đó cũng là âm thanh Mono, dù cho dàn âm thanh bạn sở hữu được nhà sản xuất ghi rõ là Stereo.
Vấn đề nằm ở chỗ bạn đấu nối như thế nào để chia tách dàn âm thanh thành 2 kênh riêng biệt.
Âm thanh Stereo là âm thanh phát ra từ nhiều nguồn âm khác nhau, được phân bổ theo một hướng nhất định như từ trái qua phải hoặc ngược lại, tùy theo sự điều chỉnh của người kỹ thuật viên. Hãy tưởng tượng bạn đang đứng giữa một cái chợ với nhiều người bán hàng xung quanh cùng lúc mời mọc bạn với những câu “quảng cáo” khác nhau.
Hoặc chú chim ở ví dụ ban nãy không đứng im hót nữa mà bay từ trái sang phải bạn, vừa bay vừa hót. Đó là những ví dụ rất cụ thể về âm thanh Stereo.
Và trong một dàn âm thanh, khi bạn có 1 cặp loa hoặc nhiều hơn, chia làm 2 cột xếp 2 bên, kỹ thuật viên đã chỉnh sẵn dàn âm thanh theo dạng stereo với âm thanh được phân bổ từ cột loa trái sang cột loa phải, thì đó chính là âm thanh stereo.
Nếu bạn là một người hay nghe nhạc thì sẽ rất dễ dàng nhận ra được sự khác nhau giữa loại tai nghe phát âm thanh Mono và tai nghe phát âm thanh Stereo. Và đương nhiên với một chiếc tai nghe hay là một dàn âm thanh với 2 cột loa, mỗi bên phát ra một âm thanh khác nhau (stereo) sẽ mang lại âm thanh đa dạng, hay hơn so với dạng âm thanh mà cả 2 cột loa cùng phát ra chung một tín hiệu âm thanh (mono).
Tùy thuộc vào cách setup, chia kênh của kỹ thuật viên mà dàn âm thanh của bạn sẽ chơi theo dạng mono hay stereo. Và trên cái loại mixer thường có nút PAN, nếu vận hành tốt thì âm thanh bộ dàn của bạn sẽ phân bổ một cách đều, hợp lý nhất, nghe rất hay.
Kết Luận
Âm thanh Mono và Stereo là hai khái niệm quan trọng trong lĩnh vực âm thanh. Âm thanh Mono là khi tất cả các thông tin âm thanh được truyền tải qua một kênh duy nhất, trong khi âm thanh Stereo sử dụng ít nhất hai kênh âm thanh độc lập, thường là hai loa, để tạo ra không gian âm thanh 3D.
Trong âm thanh Stereo, mỗi loa phát ra âm thanh riêng biệt, tạo ra trải nghiệm âm thanh đa dạng và phong phú. Điều này giúp người nghe cảm nhận được vị trí và hướng của âm thanh. Ngược lại, âm thanh Mono không tạo ra sự phân biệt này và thường được sử dụng trong các tình huống đòi hỏi tính đơn giản và không yêu cầu không gian âm thanh rộng lớn.
Hy vọng kiến thức trên giúp bạn dễ dàng phân biệt được 2 loại Âm thanh Mono và Stereo một cách dễ dàng
Nguồn: Sưu tầm internet
Thành phần của mẫu đã bị xóa hoặc không khả dụng: footer